Với các bạn trẻ đang bắt đầu học tiếng Anh để sử dụng cho văn viết và nói hằng ngày thì sẽ thường xuyên gặp những cụm từ đa nghĩa khiến chúng ta phải băn khoăn mỗi khi định sử dụng, ví dụ như Put off là gì. Không phải ai cũng hiểu rõ được các trường hợp nên dùng nó nên hãy cùng chúng tôi khám phá kỹ hơn thông qua những nội dung sau đây nhé.
Nên hiểu khái niệm Put off là gì?
Put off là một từ đa nghĩa. Tùy vào cấu trúc của nó trong câu đóng vai trò là danh từ hay động từ cũng như áp dụng vào từng ngữ cảnh cụ thể sẽ có cách hiểu khác nhau, ví dụ như trì hoãn, hủy bỏ, sự lảng tránh, sự chậm lại,…
Đối với các bạn trẻ đang bắt đầu chuyển sang học tiếng Anh thì chắc chưa quen với cụm từ này, nhưng nếu để ý kỹ thì chúng ta sẽ thấy xuất hiện khá thường xuyên trong văn viết cũng như giao tiếp hàng ngày đó. Thậm chí nó còn phổ biến đến mức có thể thay thế nhiều cụm từ đồng nghĩa khác. Vậy nên hiểu rõ về Put off là gì sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng ta khi sử dụng sau này đó.
Tìm hiểu những từ liên quan đến Put off
Như đã nói ở trên, Put off không chỉ đơn thuần có một nghĩa, mà tùy vào vai trò của nó trong câu cũng như ngữ cảnh thực tế mới xác định chuẩn được. Vậy nên ngay sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến độc giả một số từ liên quan để chúng ta có cái nhìn rộng mở hơn xoay quanh nó nhé:
Từ trái nghĩa với Put off là gì?
Học về từ trái nghĩa cũng là một cách giúp chúng ta ghi nhớ lâu hơn, cũng như tạo nên sự đa dạng trong văn phong nói và viết hàng ngày. Quan trọng là cách làm này sẽ giúp khả năng tiếng Anh của các bạn được nâng lên nhanh chóng đó. Vậy hãy xem những từ trái nghĩa với Put off thường hay được sử dụng là gì nhé:
- carry out
- accomplish
- continue
- achieve
Từ chung nghĩa với Put off
Nếu biết những mẹo cơ bản trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn tiếp thu loại ngoại ngữ này nhanh hơn đó. Một trong những cách đơn giản nhất để nhanh chóng mở rộng vốn từ vựng chính là tìm từng đồng nghĩa. Điều này sẽ tạo nên sự đa dạng cũng như linh hoạt hơn trong câu văn và cách nói chuyện.
Điển hình như với Put off thì có rất nhiều từ có cùng nghĩa với mà chúng ta có thể thay đổi một cách linh hoạt để không cảm thấy nhàm chán như:
- dishearten
- parry
- delay
- prorogue
- postpone
- turn off
- hold over
Cách thức sử dụng trong tiếng Anh của Put off
Về cơ bản thì Put off trong tiếng Anh đang có 5 cách sử dụng chính vô cùng phổ biến mà các bạn cần lấy giấy bút ghi lại ngay vì chúng tôi sẽ chia sẻ vô cùng cụ thể như sau:
Dùng Put off để làm cho ai đó không thích hoặc tin tưởng vào ai đó hay điều gì
Cách dùng này không quá phổ biến nhưng khi sử dụng nó vào văn nói và viết thì lại tạo hiệu quả rất cao và gây được ấn tượng với người đọc và người nghe cũng như giúp bạn ghi điểm trong mắt đối phương đó.
- Ví dụ: She looks very polite but her manner does tend to put people off.
- Cô ấy trông rất lịch sự nhưng cách cư xử của cô ấy có xu hướng khiến mọi người thất vọng.
Dùng Put off để cắt lời hoặc chen ngang ai đó khi họ đang tập trung làm việc
Trên thực tế thì sẽ có những lúc chúng ta sẽ dùng cụm từ này vào những việc có vẻ hơi thiếu lịch sự một chút chính là để cắt lời người khác, hoặc chen ngang vào công việc của họ. Tuy nhiên chúng tôi vẫn giới thiệu tới bạn đọc để nếu rơi vào những tình huống tương tự thì chúng ta có thể dễ dàng sử dụng nhé:
- Ví dụ: Please keep quiet I Put off concentrate on work
- Xin hãy giữ im lặng, tôi đang tập trung vào công việc
Thể hiện sự trì hoãn trong Put off là gì?
Có lẽ cách dùng này độc giả cần quan tâm nhất vì nó sẽ sử dụng rất nhiều trong công việc cũng như cuộc sống. Mục đích chính của nó là để hoãn lại một cuộc hẹn hay buổi gặp mặt nào đó một cách gấp gáp vì có công việc đột xuất hoặc sự kiện khác bất ngờ xảy ra khiến chúng ta không sắp xếp kịp hay bị vỡ những kế hoạch đã vạch sẵn ra trước đó.
- Ví dụ: I need to Put off this meeting
- Tôi cần phải hoãn cuộc họp này
Yêu cầu dừng một hành động nào đó
Trong trường hợp này thường người ta sẽ dùng từ Put off để thể hiện yêu cầu dừng lại một việc gì đó để thực hiện hành động tiếp theo và được sử dụng khá phổ biến cho các phương tiện giao thông.
- Ví dụ:I asked the driver to Put off when the traffic light turned red
- Tôi yêu cầu người lái xe dừng lại khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ
Tắt một thứ gì đó ngay lập tức
Cách dùng Put off này có lẽ sẽ quen thuộc hơn với chúng ta vì nó được sử dụng rất nhiều trong văn nói hàng ngày khi cần yêu cầu người khác tắt một thứ gì đó cho mình.
- Ví dụ: Please put the fan off. It has been working continuously for hours now
- Hãy tắt quạt đi. Nó đã hoạt động liên tục trong nhiều giờ rồi
Những cấu trúc thường thấy của Put off là gì?
Trên thực tế thì trong tiếng Anh Put off là một cụm danh từ mang ý nghĩa trì hoãn, làm ai đó cảm thấy khó chịu, hay sai khiến làm việc gì đó,… Tuy nhiên trong câu nó không đứng một mình mà sẽ áp dụng theo một trong hai cấu trúc sau thì mới đảm bảo đầy đủ ngữ nghĩa, cũng như giúp người đọc và người nghe hiểu rõ nội dung mà chúng ta muốn truyền đạt:
- Put off something: cấu trúc này sẽ mang ý nghĩa thể hiện sự trì hoãn, tạm dừng một hoạt động nào đó đã được lên kế hoạch từ trước sang một thời gian khác do có hành động khác chen vào hoặc người nói thay đổi ý định đột ngột.
- Put sb off something: ở cấu trúc này thì lại mang ý nghĩa khác rằng muốn nhắn nhủ đến người đối phương hãy dừng lại một hành động hay điều gì đó mà mình cho là không nên làm.
Phân biệt Put off với một số từ đồng nghĩa khác
Trên thực tế thì khi được hỏi Put off là gì thì rất nhiều bạn trẻ đang sử dụng nó để thể hiện sự trì hoãn cho một hành động hoặc công việc nào đó và theo đánh giá của chúng tôi thì cách dùng này là phổ biến và được ưa chuộng nhất.
Ngoài Put off thì postpone và delay cũng là hay từ có nghĩa tương tự và rất nhiều người đang có xu hướng sử dụng chúng để thay thế cho nhau trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên vẫn có những sự khác biệt giữa 3 từ này nên các bạn cần phải biết để sử dụng vào ngữ cảnh cho phù hợp để người đọc và người nghe hiểu được ý mình muốn diễn đạt nhé:
- Delay: khi dùng từ này có nghĩa là chúng ta đang cần nhiều thời gian hơn để giải quyết một công việc nào đó, có thể sẽ rất chậm trễ hoặc phải hủy bỏ luôn, khả năng được tổ chức lại không cao.
- Postpone: vẫn là cần hoãn lại một công việc hay sự kiện nào đó nhưng sẽ được dời vào thời gian sau chứ không hủy bỏ.
- Put off: cũng như Postpone nhưng khả năng tin cậy được sẽ kém hơn vì những hành động bị hoãn không chắc chắn là có được tổ chức lại hay không và được dùng trong văn nói nhiều hơn.
Xem thêm:
- Pick me girl là gì và những dấu hiệu đặc trưng nhất về nó
- BOT là gì và ý nghĩa thực sự của BOT trong các lĩnh vực
Lời kết
Như vậy, chắc hẳn qua những phân tích vô cùng tỉ mỉ của chúng tôi thì các độc giả đã hiểu rõ về Put off là gì rồi đúng không? Chúng ta sẽ còn phải sử dụng cụm từ này rất nhiều trong công việc cũng như cuộc sống nên hãy nắm bắt những thông tin cần thiết nhất để có thể phục vụ hữu ích cho nhu cầu của mình nhé.